Hợp đồng mua bán nhà ở liền kề V5 V6 Văn Phú - nhà phố thương mại The Victoria Văn Phú
09/10/2016

Hợp đồng mua bán nhà ở liền kề V5 V6 Văn Phú - nhà phố thương mại The Victoria Văn Phú

Dưới đây là mẫu hợp đồng mua bán nhà ở liền kề V5 V6 Văn Phú - nhà phố thương mại The Victoria Văn Phú

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ

VĂN PHÚ - INVEST

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

 

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QSD ĐẤT Ở VÀ QSH NHÀ Ở

Số: ………../HĐMB-V5,V6

Lô đất …. ; Ô số …… ;

Khu đô thị mới Văn Phú - Hà Đông - Hà Nội

- Căn cứ Luật Đất đai 2013, Luật Xây dựng 2013, Luật Đầu tư 2014, Luật Nhà ở 2014 ;

Luật Kinh doanh bất động sản 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành của các luật này;

- Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án

đầu tư xây dựng công trình;

- Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/1/2013 của Chính Phủ về việc quản lý đầu

tư phát triển đô thị;

- Căn cứ văn bản chấp thuận đầu tư số 1133 QĐ/UBND ngày 29/6/2006 của UBND tỉnh

Hà Tây cho phép đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Văn Phú, Thị xã Hà đông;

- Căn cứ Quyết định số 927/QĐ-UBND ngày 14/4/2008 của UBND tỉnh Hà Tây về việc

điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Văn Phú, Hà Đông, Hà

Tây (lần 2);

- Căn cứ Quyết định số 1073/QĐ-UBND ngày 29/4/2008 của UBND tỉnh Hà Tây về việc

Giao Công ty cổ phần kinh doanh - nhà Quảng Ninh tiếp nhận và thực hiện tiếp nhiệm vụ

chủ đầu tư dự án Khu đô thị mới Văn Phú, thành phố Hà Đông tỉnh Hà Tây;

- Căn cứ Quyết định số 1889/QĐ-QHKT ngày 04/7/2012 của Sở Quy hoạch và Kiến trúc

Hà Nội về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Văn Phú tại các ô

đất quy hoạch ký hiệu C4, C6, CT7, tỷ lệ 1/500;

- Căn cứ Công văn số 2338/UBND-QLĐT ngày 23/12/2014 của UBND quận Hà Đông về

việc chấp thuận đầu tư dự án Khu nhà ở Văn Phú (địa điểm : Lô đất V5, V6 Khu đô thị

Văn Phú, phường Phú La, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội ;

- Căn cứ Quyết định số 7012/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 của UBND thành phố Hà Nội

về việc cho phép Công ty Cổ phần Đầu tư Văn Phú - Invest chuyển mục địch sử dụng

8.016m2 đất (lô V5) từ đất dịch vụ, văn phòng sang đất ở và 10.414 đất (lô V6) từ nhà ở

cao tầng sang nhà ở thấp tầng tại Khu đô thị Văn Phú, phường Phú La, quận Hà Đông,

Hà Nội;

- Căn cứ Giấy phép xây dựng số 01/GPXD-UBND ngày 07/1/2016 của UBND quận Hà

Đông cấp cho Công ty Cổ phần Đầu tư Văn Phú - Invest được phép xây dựng các hạng

mục công trình thuộc dự án Khu nhà ở Văn Phú tại lô đất V5, V6;

- Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-CT ngày 16/1/2015 của Công ty Cổ phần Đầu tư Văn Phú

về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng Khu nhà ở Văn Phú tại lô đất V5, V6 thuộc Khu

đô thị mới Văn Phú, Hà Đông, Hà Nội ;

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0102702590 của Công ty Cổ phần Đầu tư Văn

Phú – Invest do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 12/3/2008 (đăng ký

thay đổi lần 15 ngày 24/12/2015).

Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm 2016 tại Công ty Cổ phần Đầu tư Văn Phú -

Invest, chúng tôi gồm có :

  1. Bên Bán ( Bên A ): Công ty Cổ phần Đầu tư Văn Phú - Invest
  • Địa chỉ: Số 177, tổ 51 - phố Trung Kính - phường Yên Hoà - quận Cầu Giấy –

thành phố Hà Nội

  • Điện thoại: (04) 6258 3535 Fax: (04) 6258 3636
  • Tài khoản số: 10320084889-280 Tại NH Techcombank – CN Thăng Long
  • Mã số thuế: 0102702590
  • Đại diện: Ông ….. Chức vụ: …
  1. Bên Mua ( Bên B ) : Ông …..
  • Chứng minh nhân dân số: …
  • Hộ khẩu thường trú: …
  • Địa chỉ liên hệ: …
  • Điện thoại:

Sau khi bàn bạc thỏa thuận hai Bên thống nhất ký kết Hợp đồng chuyển nhượng

Quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở với các điều khoản sau :

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý chuyển nhượng và Bên B đồng ý nhận chuyển nhượng quyền sử

dụng đất đối với ô đất thuộc Dự án có ký hiệu, vị trí và diện tích như được mô tả

tại điểm 1.1 và 1.2 dưới đây và quyền sở hữu một (01) Căn nhà ở thấp tầng được

xây dựng trên ô đất đó với các tiêu chí xây dựng được thể hiện trong điểm 1.2 và

1.3 dưới đây:

1.1. Dự án:

- Là dự án “Khu nhà phố thương mại The Victoria” thuộc Khu đô thị mới Văn Phú,

phường Phú La, quận Hà Đông, Hà Nội do Bên A làm Chủ đầu tư, trên ô đất quy

hoạch có ký hiệu V5-V6 đã được Chủ đầu tư phê duyệt tại Quyết định số 07/QĐ-

CT ngày 16/01/2015.

1.2. Ký hiệu, vị trí, diện tích ô đất

- Ký hiệu ô đất: Lô số : ô số:

- Diện tích ô đất : m2

- Diện tích xây dựng: m2

- Diện tích sân, cổng, hàng rào : m2

- Tổng diện tích sàn : m2

- Thiết kế theo mẫu :

3

  • Diện tích xây dựng: là diện tích chiếm đất xây dựng tầng 1 của Căn nhà, được

tính bằng kích thước phủ bì.

  • Diện tích sân cổng hàng rào: là phần diện tích đất nằm trong ranh giới ô đất trừ

đi diện tích xây dựng (theo hồ sơ bản vẽ mẫu nhà). Phần diện tích này được bố

trí phía trước hoặc cả phía trước và sau căn nhà tuỳ mẫu nhà (bao gồm cả phần

diện tích xây dựng cổng hàng rào theo thiết kế).

  • Tổng diện tích sàn: là tổng diện tích của các sàn từ sàn tầng hầm hoặc tầng 1

cho đến mái sàn tầng cuối cùng (theo thiết kế đính kèm), được tính bằng kích

thước phủ bì của kết cấu bao quanh căn nhà kể cả lô-gia; ban công và cầu

thang. Trừ diện tích khoảng giếng trời thông tầng độc lập (nếu có).

1.3. Mức độ hoàn thành của Căn nhà:

Danh mục chi tiết các hạng mục xây dựng căn nhà và quy cách, chủng loại,

xuất xứ vật liệu xây dựng cơ bản và mức độ hoàn thiện của Căn nhà được quy định

chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo Hợp đồng này. Bên A được quyền thay đổi trang

thiết bị, vật liệu xây dựng căn nhà có giá trị chất lượng tương đương theo quy định

của pháp luật về xây dựng.

ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG (TẠM TÍNH)

2.1. Tổng giá trị Hợp đồng:

  1. a) Thông số ô đất

Ký hiệu ô đất Lô số: Ô số:

Diện tích ô đất m2 (1)

Đơn giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất

(Đơn giá bán này không thay đổi trong suốt quá

trình thực hiện Hợp đồng và cũng được áp dụng

đối với phần diện tích đất được điều chỉnh tăng

hoặc giảm theo quy định Hợp đồng)

Đồng/m2 (2)

Giá trị chuyển nhượng quyền sử dụng đất

(3) = (1) x (2)

Đồng (3)

Trong đó:

Tiền sử dụng đất Đồng (3a)

Tiền đầu tư phần hạ tầng Đồng (3b)

Thuế giá trị gia tăng phần đầu tư hạ tầng (khoản

thuế này không tính trên tiền sử dụng đất nộp cho

Nhà nước theo quy định của pháp luật)

Đồng (3c)

  1. b) Thông số xây dựng căn nhà

Tổng diện tích xây dựng căn nhà m2 (4)

Giá trị xây dựng Căn nhà (5) Đồng (5)

Trong đó:

4

Giá trị trước thuế Đồng (5a)

Thuế giá trị gia tăng (khoản thuế này không tính

trên tiền sử dụng đất nộp cho Nhà nước theo quy

định của pháp luật)

Đồng (5b)

  1. c) Tổng Giá trị Hợp đồng (6)=(3)+(5) Đồng (6)

Bằng chữ:

Trong đó:

Giá trị trước thuế = (3a) + (5a) Đồng (6a)

Thuế giá trị gia tăng (khoản thuế này không tính

trên tiền sử dụng đất nộp cho Nhà nước theo quy

định của pháp luật) = (3b) + (5c)

Đồng (6b)

Giá trên đã bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng tại thời điểm hiện hành; không

bao gồm lệ phí trước bạ, các khoản thuế, phí, lệ phí và các chi phí khác liên quan

đến thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở,

phí sử dụng các dịch vụ phát sinh trong quá trình sử dụng nhà ở. Các chi phí này

do Bên B chịu. Trong trường hợp có sự thay đổi mức thuế suất giá trị gia tăng theo

quy định của pháp luật thì mức thuế giá trị gia tăng trong hợp đồng này cũng sẽ

được thay đổi theo đúng quy định của Nhà nước.

2.2 Căn cứ điều chỉnh Tổng giá trị Hợp đồng

(a) Các Bên thống nhất rằng giá trị xây dựng Căn nhà không thay đổi trong suốt

quá trình thực hiện Hợp đồng. Giá trị xây dựng Căn nhà chỉ được điều chỉnh khi

diện tích bàn giao thay đổi (tăng/giảm) lớn hơn 3% so với diện tích ghi trên Hợp

đồng.

(b) Trường hợp điều chỉnh Tổng giá trị Hợp đồng do thay đổi diện tích ô đất, diện

tích xây dựng Căn nhà:

- Tại thời điểm bàn giao nhà, Bên A và Bên B sẽ xác định diện tích ô đất, diện tích

xây dựng Căn nhà dựa vào số liệu bàn giao ô đất thực tế và số liệu trong hồ sơ

hoàn công căn nhà khi bàn giao thực tế.

- Trong trường hợp diện tích ô đất có sự chênh lệch (do sai số trong công tác định

vị và thi công công trình) so với số liệu như quy định tại Điều 2.1(a) ở trên và/hoặc

tổng diện tích xây dựng Căn nhà thay đổi (tăng/giảm) lớn hơn 3% so với số liệu

như quy định tại Điều 2.1(b) ở trên thì Tổng giá trị Hợp đồng sẽ được điều chỉnh

tương ứng theo diện tích bàn giao thực tế. Bên A sẽ thông báo cho Bên B về việc

điều chỉnh này và Bên B sẽ thanh toán cho Bên A khoản tiền chênh lệch trong

vòng bảy (07) ngày kể từ ngày Bên A gửi thông báo thanh toán cho Bên B.

Bên B tại đây cam kết rằng Bên B sẽ đồng ý và tuân thủ nghiêm chỉnh việc

điều chỉnh các giá trị nêu trên của Bên A theo quy định tại điều này.

ĐIỀU 3: TIẾN ĐỘ VÀ HÌNH THỨC THANH TOÁN

5

3.1. Tiến độ thanh toán:

(i) 70% Giá trị Tổng giá trị Hợp đồng thanh toán trước khi nhận bàn giao Căn nhà

và ô đất. Cụ thể:

- Đợt 1: 25% Tổng giá trị Hợp đồng thanh toán ngay tại thời điểm hai Bên ký Hợp

đồng này. Tương ứng số tiền là: …………………………………. đồng (bằng chữ:

………………………………….).

- Đợt 2: 20% Tổng giá trị Hợp đồng trong vòng 10 (mười) ngày kể từ ngày ký Hợp

đồng. Tương ứng số tiền là: ………………………………………… đồng (bằng

chữ: ………………………………).

- Đợt 3: 25% Tổng giá trị Hợp đồng trước ngày 20/10/2016 và theo thông báo của

Bên A. Tương ứng số tiền là: ………………………………………… đồng (bằng

chữ: ………………………………).

(ii) Khi bàn giao Căn nhà

- Đợt 5: 25% Tổng giá trị Hợp đồng thanh toán ngay khi Bên B nhận được thông

báo nhận nhà của Bên A. Tương ứng số tiền là:…………………………… đồng

(bằng chữ: ………….………….).

- Đợt cuối: 5% Tổng giá trị Hợp đồng, thanh toán khi Bên B nhận được Giấy

chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở hoặc theo sự thỏa thuận

khác của các Bên.

Trước mỗi đợt thanh toán (trừ Đợt 1 và Đợt 2), Bên A sẽ thông báo bằng văn bản

cho Bên B số tiền phải thanh toán và thời hạn phải thanh toán của đợt đó. Nếu Bên

B vi phạm nghĩa vụ thanh toán thì sẽ giải quyết theo quy định tại Khoản 10.2 Điều

10 của Hợp đồng.

3.2. Hình thức thanh toán :

Tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng theo thông tin tài khoản ngân

hàng của Bên A tại phần giới thiệu của Hợp đồng này

ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

4.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

4.1.1 Quyền của Bên A:

(a) Yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ, đúng hạn số tiền theo quy định tại Điều 2,

Điều 3 của Hợp đồng và nhận các khoản tiền thanh toán theo quy định tại

Hợp đồng này.

(b) Yêu cầu Bên B nhận nhà đúng thời hạn ghi trong thông báo của Bên A.

(c) Yêu cầu Bên B thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các nội dung quy định trong

“Quy chế tổ chức quản lý, vận hành khai thác và cung cấp dịch vụ khu đô thị

6

mới Văn Phú” cùng các quy định liên quan khác do Chủ đầu tư và các cơ

quan có thẩm quyền quy định.

(d) Được bảo lưu quyền sở hữu, quyền sử dụng Căn nhà và ô đất cho đến khi Bên

B đã thanh toán 100% Tổng giá trị Hợp đồng và thực hiện hết nghĩa vụ khác

theo Hợp đồng, Phụ lục hợp đồng và thỏa thuận khác của hai Bên.

(e) Tổ chức thực hiện các hoạt động dịch vụ quản lý sử dụng khu nhà ở, hệ thống

hạ tầng kỹ thuật và các dịch vụ khác có liên quan trong pham vi Dự án và

Khu đô thị Văn Phú theo thỏa thuận tại Hợp đồng này và quy định của pháp

luật.

(f) Các quyền khác theo quy định của pháp luật và thỏa thuận tại Hợp đồng.

4.1.2 Nghĩa vụ của Bên A:

(a) Đảm bảo xây dựng nhà theo đúng cam kết và theo hồ sơ thiết kế được phê

duyệt, đảm bảo chất lượng, kỹ thuật theo quy chuẩn xây dựng hiện hành.

(b) Bàn giao cho Bên B Căn nhà đã xây dựng những hạng mục theo thoả thuận và

theo đúng hồ sơ thiết kế kỹ thuật được phê duyệt. Kèm theo bộ hồ sơ bao

gồm: Hoá đơn chuyển nhượng Căn nhà theo Hợp đồng, bản vẽ hoàn công xây

dựng Căn nhà, hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công phần hoàn thiện, biên bản bàn

giao nhà và đất.

(c) Chịu trách nhiệm về chất lượng xây dựng của Căn nhà theo đúng thiết kế kỹ

thuật được duyệt, có nghĩa vụ bảo hành ngôi nhà theo đúng quy định hiện

hành của Nhà nước (việc thực hiện nghĩa vụ bảo hành trong vòng 48h khi

nhận được thông báo hợp lệ của Bên B).

(d) Phối hợp với Bên B hoàn thiện các hồ sơ pháp lý cần thiết để làm thủ tục xin

cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở và quyền sở hữu nhà ở cho Bên B.

(e) Thông báo bằng văn bản cho Bên B bất kỳ sự thay đổi nào của Bên A có liên

quan đến hợp đồng, bao gồm: Tên của công ty, người đại diện theo Pháp luật

của Công ty, địa chỉ của Công ty.

(f) Giao nhà cho Bên B khi Bên B hoàn thành các nghĩa vụ theo cam kết và với

thời gian theo thông báo bàn giao nhà.

(g) Các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật và thỏa thuận tại Hợp đồng.

4.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

4.2.1 Quyền của Bên B:

(a) Được quyền theo dõi thi công Căn nhà khi được sự chấp thuận bằng văn bản

của Chủ đầu tư và phải tuân thủ nghiêm túc các quy định về an toàn lao động.

(b) Nhận bàn giao Căn nhà đã xây dựng những hạng mục theo thoả thuận, cùng

bộ hồ sơ bao gồm: Hoá đơn chuyển nhượng Căn nhà theo Hợp đồng, bản vẽ

7

hoàn công xây dựng Căn nhà, hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công phần hoàn

thiện, biên bản bàn giao nhà và đất.

(c) Yêu cầu Bên A giao nhà đúng thời hạn mà Bên A đã thông báo cho Bên B.

(d) Hoàn thiện hồ sơ pháp lý theo đúng thời hạn Bên A thông báo, để cung cấp

cho Bên A trình cơ quan chức năng hoàn tất thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận

quyền sử dụng đất ở và quyền sở hữu nhà ở cho Bên B.

(e) Được sử dụng các dịch vụ do Chủ đầu tư hoặc tổ chức có trách nhiệm do Chủ

đầu tư chỉ định cung cấp cho Khu Đô thị mới Văn Phú sau khi nhận bàn giao

nhà như: Vệ sinh môi trường, đầu mối liên hệ với chính quyền địa phương về

công tác an ninh, công tác điều phối và các dịch vụ bảo hành, bảo trì …

(f) Được sử dụng, có quyền sở hữu, quyền định đoạt Căn nhà sau khi đã thanh

toán 100% Tổng giá trị Hợp đồng cho Bên A và thực hiện đầy đủ các nghĩa

vụ khác theo Hợp đồng.

(g) Các quyền khác theo quy định của pháp luật và thỏa thuận tại Hợp đồng này.

4.2.2 Nghĩa vụ của Bên B:

(a) Thanh toán tiền cho Bên A theo đúng quy định tại Điều 2, Điều 3 của Hợp

đồng. Có trách nhiệm thanh toán đầy đủ, đúng hạn các chi phí trong qúa trình

sử dụng các dịch vụ do Chủ đầu tư hoặc tổ chức có trách nhiệm do Chủ đầu tư

chỉ định cung cấp cho Khu Đô thị mới Văn Phú sau khi nhận bàn giao nhà

theo quy định của Hợp đồng và các chi phí khác thuộc về trách nhiệm của

Bên B theo quy định của pháp luật và thỏa thuận tại Hợp đồng.

(b) Trong thời gian xây nhà và trước khi bàn giao Căn nhà, Bên B không được tự

ý vào phạm vi công trường đang xây dựng nếu chưa nhận được sự chấp thuận

và hướng dẫn theo quy định của Bên A. Không được ký các văn bản, thoả

thuận về bất kỳ nội dung nào liên quan đến Căn nhà đang thi công trong dự án

với đơn vị thi công, khi chưa được sự chấp thuận bằng văn bản của Bên A.

(c) Phối hợp với Bên A để nộp các giấy tờ có liên quan, nộp lệ phí trước bạ, và

các chi phí khác thuộc trách nhiệm của Bên B để làm thủ tục xin cấp Giấy

chứng nhận quyền sử dụng đất ở và quyền sở hữu nhà ở (“Giấy chứng nhận”).

Nếu pháp luật quy định Bên A phải đóng trực tiếp bất kỳ khoản thuế, phí và lệ

phí liên quan nào thuộc trách nhiệm của Bên B, thì Bên A sẽ đóng các khoản

đó cho cơ quan có thẩm quyền và Bên B phải hoàn lại đủ cho Bên A các

khoản chi phí đó trong vòng năm (05) ngày kể từ khi Bên A ra văn bản thông

báo cho Bên B đến nhận Giấy chứng nhận.

- Trong vòng mười lăm (15) ngày kể từ ngày Bên A thông báo, hoặc theo thời

hạn ghi trong thông báo, Bên B có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ liên quan đến

việc xin cấp Giấy chứng nhận; Nếu quá thời hạn trên, Bên B không nộp đầy

8

đủ các giấy tờ theo thông báo thì coi như Bên B tự nguyện đi làm thủ tục cấp

Giấy chứng nhận và Bên A có quyền từ chối việc làm thủ tục xin cấp Giấy

chứng nhận kể cả khi Bên B có yêu cầu. Khi Bên B tự nguyện làm thủ tục đề

nghị xin cấp Giấy chứng nhận thì Bên A sẽ hỗ trợ và cung cấp đầy đủ hồ sơ

pháp lý về ô đất và Căn nhà cho Bên B.

- Trong các trường hợp chậm trễ hoàn thiện hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận

và/hoặc chậm trễ nhận Giấy chứng nhận đã được cấp như trên, Bên B phải trả

cho Bên A lãi suất là 0,05%/ngày tính trên số tiền phải thanh toán (bao gồm

nhưng không giới hạn bởi số tiền phải thanh toán đợt cuối và các loại thuế,

phí, lệ phí, chi phí khác (nếu có) liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận),

theo thời gian kể từ ngày theo thông báo của Bên A đến ngày Bên B hoàn

thành nghĩa vụ của mình.

(d) Trong quá trình sử dụng ngôi nhà của Bên B, Bên B không được tự ý thay đổi

hình thức, kiến trúc mặt ngoài so với bản vẽ hoàn công.

(e) Trong thời hạn 08 tháng kể từ ngày Bên A bàn giao nhà cho Bên B, Bên B

phải có trách nhiệm thi công hoàn thiện phần còn lại của Căn nhà như: trát,

ốp, lát, lắp đặt các thiết bị điện, nước, vệ sinh, sơn tường vv... Việc thi công

hoàn thiện này không được làm thay đổi về kiến trúc các mặt chính và kết cấu

của Căn nhà theo bản thiết kế đã được phê duyệt. Trong thời gian thi công

phải thực hiện đúng các yêu cầu của Ban Quản lý dự án Khu đô thị mới Văn

Phú (Ban QLDA) và hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý Khu đô thị, thực

hiện đầy đủ nghiêm túc các quy định trong “Quy chế tổ chức quản lý, vận

hành khai thác và cung cấp dịch vụ khu đô thị mới Văn Phú”; cùng các quy

định liên quan khác do Chủ đầu tư và các cơ quan có thẩm quyền quy định.

Trường hợp qúa thời hạn nêu trên Bên B mới triển khai thi công, Bên A có

quyền, căn cứ vào từng trường hợp cụ thể, xử lý phạt với mức phạt thấp nhất

tương ứng với 5% (năm phần trăm) Tổng giá trị Hợp đồng cùng với các chế

tài khác liên quan đến việc quản lý tiến độ đầu tư dự án theo quy định. Đồng

thời, khi thi công, Bên B phải được sự nhất trí và hướng dẫn của Ban QLDA

nhằm thống nhất việc đấu nối các hạng mục hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài

nhà; đảm bảo thực hiện có hiệu quả vai trò giám sát của Chủ đầu tư và đảm

bảo trật tự xây dựng trong khu đô thị.

(f) Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền

hình vệ tinh, thông tin liên lạc... và các khoản thuế, phí khác phát sinh theo

quy định do nhu cầu sử dụng của Bên B.

(g) Chịu trách nhiệm nộp tiền thuế và các loại chi phí khác liên quan trong quá

trình quản lý và sử dụng đất theo quy định của pháp luật hiện hành.

9

(h) Có trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh các nội dung của “Quy chế tổ chức

quản lý, vận hành khai thác và cung cấp dịch vụ khu đô thị mới Văn Phú”

cùng các quy định liên quan khác do Chủ đầu tư và các cơ quan có thẩm

quyền quy định.

(i) Trường hợp Bên B có ý định chuyển nhượng cho Bên thứ ba (sau khi Bên B

hoàn thành các thủ tục theo quy định), Bên B phải thông báo cho Ban quản lý

khu đô thị về việc chuyển nhượng. Bên nhận chuyển nhượng phải có cam kết

bằng văn bản kế thừa đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của Bên B được quy định

trong Hợp đồng.

(j) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và các thỏa thuận tại Hợp

đồng.

ĐIỀU 5: BẢO HÀNH

5.1. Thời hạn bảo hành: được tính từ thời điểm Bên A bàn giao Căn nhà cho Bên

B gồm:

- Bảo hành hai mươi tư (24) tháng đối với các hạng mục:

+ Phần kết cấu khung bê tông cốt thép công trình (cọc, móng, cột, dầm, sàn,

bản thang);

+ Toàn bộ phần xây (khối xây móng, tường ngăn, khối xây bậc thang);

+ Toàn bộ diện tích trát tường cột;

+ Phần ngói dán mái (nếu có).

- Bảo hành mười hai (12) tháng đối với các hạng mục: Sơn tường ngoài nhà, cửa

sắt, lan can sắt, dàn mái sắt, mái tôn, cửa nhôm kính các loại, ống thoát nước các

loại.

5.2. Trong thời hạn bảo hành: Bên A chỉ có trách nhiệm sửa chữa các sai sót liên

quan đến các hạng mục xây dựng thuộc phạm vi trách nhiệm của Bên A đối

với Căn nhà mà Bên A đã bán cho Bên B theo Hợp đồng. Bên A có trách

nhiệm sửa chữa các sai sót, hoặc thay thế các hạng mục với chất lượng tương

đương hoặc tốt hơn để phù hợp với tình trạng Căn nhà tại thời điểm bàn giao.

Việc sửa chữa hoặc thay thế này chỉ do Bên A thực hiện hoặc do Bên thứ ba

do Bên A chỉ định.

5.3. Việc bảo hành không áp dụng đối với các thiệt hại, hư hỏng:

(a) Gây ra do bất cẩn, sử dụng sai hoặc sửa chữa thay đổi của Bên B hoặc của bất

kỳ đối tượng thứ ba nào khác gây ra;

(b) Do sự kiện bất khả kháng.

5.4. Trong thời gian bảo hành nếu Bên B tự ý thay đổi kết cấu, kiến trúc công

trình so với hồ sơ hoàn công mà không được Bên A chấp thuận bằng văn bản,

10

thì Bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về chất lượng của Căn nhà. Đồng

thời, Bên A sẽ được miễn hoàn toàn trách nhiệm bảo hành Căn nhà từ thời

điểm Bên A tổ chức kiểm tra và lập biên bản về việc vi phạm của Bên B.

5.5. Trong thời gian bảo hành nếu xảy ra sự cố mà Bên B không thực hiện mọi nỗ

lực một cách sớm nhất có thể nhằm hạn chế thiệt hại, hoặc Bên B không

thông báo ngay, trong vòng hai mươi tư (24) giờ, cho Ban quản lý khi có sự

cố xảy ra thì quyền lợi về bảo hành sẽ giảm tương ứng.

5.6. Sau thời hạn bảo hành, Bên B sẽ phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về Căn nhà

của mình.

ĐIỀU 6: THÔNG TIN, THÔNG BÁO

Mọi thông báo giữa Bên A và Bên B theo quy định tại Hợp đồng này đều phải

được thực hiện bằng văn bản và được chuyển đến địa chỉ của Bên A và Bên B như

được nêu tại phần giới thiệu Các Bên ở trên. Trong trường hợp một Bên có sự thay

đổi địa chỉ nhận thông báo thì Bên đó phải thông báo cho Bên kia việc thay đổi đó

bằng văn bản, nếu một Bên thay đổi địa chỉ nhận thông báo mà không thông báo

cho Bên kia thì Bên đó hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc không nhận được thông

báo. Một bản thông báo của một Bên (Bên gửi) gửi cho Bên kia (Bên nhận) sẽ

được coi là đã được nhận bởi Bên nhận theo quy định dưới đây:

- Bên nhận được coi là đã nhận được thông báo sau năm (05) ngày kể từ ngày

thông báo đó được Bên gửi, gửi bằng thư bảo đảm đến địa chỉ của Bên nhận; hoặc

- Ngay sau khi thông báo được chuyển tận tay đến địa chỉ của Bên nhận.

ĐIỀU 7: BÀN GIAO NHÀ Ở, ĐẤT Ở

7.1. Bàn giao Căn nhà phải được thực hiện theo nguyên tắc bàn giao đất ở và công

trình nhà ở tại cùng một thời điểm. Thời gian Bên A bàn giao Căn nhà dự

kiến là sáu (06) tháng kể từ ngày ký Hợp đồng (“Ngày đến hạn bàn giao”).

- Việc bàn giao Căn nhà có thể sớm hơn hoặc muộn hơn so với thời gian quy

định tại khoản này, nhưng không được chậm quá sáu (06) tháng, kể từ Ngày

đến hạn bàn giao. Để làm rõ, việc bàn giao sớm hơn hoặc chậm hơn sáu (06)

tháng so với ngày dự kiến được coi là bàn giao đúng hạn; Trước Ngày đến

hạn bàn giao mười lăm (15) ngày, Bên A phải có văn bản thông báo cho Bên

B biết lý do sớm hoặc chậm bàn giao nhà.

- Trước ngày bàn giao căn hộ là mười lăm (15) ngày, Bên A phải gửi văn bản

thông báo cho Bên B về thời gian, địa điểm và thủ tục bàn giao.

7.2. Căn nhà được bàn giao cho Bên B phải theo đúng thiết kế đã được duyệt; phải

sử dụng đúng các vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu, thiết bị xây dựng tại

Phụ lục 1 của Hợp đồng.

11

7.3. Vào ngày bàn giao Căn nhà theo thông báo của Bên A, Bên B hoặc người

được ủy quyền hợp pháp phải đến kiểm tra tình trạng thực tế căn hộ so với

thỏa thuận trong Hợp đồng, cùng với đại diện của Bên A kiểm tra lại diện tích

đất và diện tích xây dựng thực tế và ký vào biên bản bàn giao nhà ở, đất ở.

Trường hợp Bên B hoặc người được Bên B ủy quyền hợp pháp không đến

nhận bàn giao Căn nhà và ô đất theo thông báo của Bên A trong thời hạn

mười lăm (15) ngày hoặc đến kiểm tra nhưng không nhận bàn giao Căn nhà

và ô đất mà không có lý do chính đáng thì kể từ Ngày đến hạn bàn giao Căn

nhà và đất theo thông báo của Bên A được xem như Bên B đã đồng ý, chính

thức nhận bàn giao Căn nhà và ô đất theo thực tế và Bên A đã thực hiện xong

trách nhiệm bàn giao nhà ở, đất ở theo Hợp đồng, Bên B không được quyền

nêu bất cứ lý do không hợp lý nào để không nhận bàn giao nhà ở, đất ở; việc

từ chối nhận bàn giao như vậy sẽ được coi là Bên B vi phạm Hợp đồng và sẽ

được xử lý theo quy định tại khoản 10.4 Điều 10 của Hợp đồng.

7.4. Kể từ thời điểm hai Bên ký biên bản bàn giao Căn nhà và đất ở, Bên B được

quyền quản lý, sử dụng Căn nhà và ô đất và chịu mọi trách nhiệm và nghĩa vụ

có liên quan đến nhà đất, kể cả trường hợp Bên B có sử dụng hay chưa sử

dụng Căn nhà và đất ở đã nhận bàn giao. Tuy nhiên, Bên B chỉ được quyền sở

hữu Căn nhà khi đã thanh toán 100% Tổng giá trị Hợp đồng cho Bên A và

thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ khác theo Hợp đồng.

ĐIỀU 8: CHUYỂN GIAO QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ

8.1. Trường hợp Bên B có nhu cầu thế chấp ô đất và Căn nhà đã mua cho tổ chức

tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam trước khi Bên B được cấp Giấy chứng

nhận quyền sử dụng đất ở và quyền sở hữu nhà ở thì Bên B phải thông báo

trước bằng văn bản để Bên A cùng Bên B làm các thủ tục cần thiết theo quy

định của ngân hàng. Bên A chỉ đồng ý cho Bên B thế chấp để vay vốn ngân

hàng với hai (02) điều kiện:

- Bên B vay tiền ngân hàng thanh toán cho Bên A để thực hiện nghĩa vụ theo

Hợp đồng này và,

- Các mẫu biểu ký giữa Bên A, Bên B và ngân hàng (nếu có) phải áp dụng

theo mẫu của Bên A chấp thuận.

8.2. Trong trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở và

quyền sở hữu nhà ở của Bên B chưa được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm

quyền mà Bên B có nhu cầu thực hiện chuyển nhượng Hợp đồng này cho Bên

thứ ba thì các Bên phải thực hiện đúng thủ tục chuyển nhượng Hợp đồng theo

quy định của pháp luật về nhà ở.

8.3. Hai Bên thống nhất rằng, Bên B chỉ được chuyển nhượng Hợp đồng này cho

Bên thứ ba khi có đủ các điều kiện sau đây:

12

(a) Căn nhà và ô đất mua bán không đang trong tình trạng thế chấp tại tổ chức tín

dụng hoặc không thuộc diện bị hạn chế chuyển nhượng theo quyết định của

cơ quan nhà nước hoặc không có tranh chấp với Bên thứ ba;

(b) Bên B đã hoàn thành việc thanh toán các nghĩa vụ đến hạn liên quan đến nhà

và đất đã mua cho Bên A, các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận trong Hợp đồng

này và các thỏa thuận khác với Bên A;

(c) Bên nhận chuyển nhượng Hợp đồng phải đủ điều kiện được mua và sở hữu

nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam tại thời điểm nhận

chuyển nhượng Hợp đồng;

(d) Bên nhận chuyển nhượng Hợp đồng phải cam kết tuân thủ các thỏa thuận của

Bên A và Bên B trong Hợp đồng này.

(e) Việc chuyển nhượng Hợp đồng này phải thực hiện chậm nhất trong thời hạn

mười lăm (15) ngày, kể từ ngày Bên A thông báo cho Bên B về việc hoàn

thiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận. Quá thời hạn trên, Bên A không có

trách nhiệm xác nhận việc chuyển nhượng Hợp đồng giữa Bên B và Bên thứ

ba.

8.4. Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 8.1 và 8.2 Điều này, người mua lại nhà

và đất ở hoặc Bên nhận chuyển nhượng Hợp đồng mua bán nhà và đất ở đều

được hưởng các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên B theo thỏa

thuận trong Hợp đồng này và trong nội quy, quy chế của Khu đô thị Văn Phú

và các quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

ĐIỀU 9: THỎA THUẬN LIÊN QUAN ĐẾN TRẬT TỰ QUẢN LÝ KĐT VĂN PHÚ

9.1. Đăng ký hoàn thiện nhà:

Sau khi nhận bàn giao Căn nhà và ô đất, trong thời hạn quy định tại khoản

4.2.2(e) Điều 4 của Hợp đồng, Bên B phải thực hiện các thủ tục đăng ký hoàn

thiện Căn nhà. Bên B phải chuẩn bị các hồ sơ đăng ký theo Quy định của Bên

A - Chủ đầu tư Khu đô thị. Bên B phải trực tiếp có mặt để làm thủ tục đăng

ký và nộp một khoản tiền đặt cọc theo quy định của Bên A để đảm bảo công

tác hoàn thiện nhà được thực hiện theo đúng quy định của Bên A và quy định

của Nhà nước về quản lý trật tự xây dựng đô thị. Khoản tiền đặt cọc này chỉ

được hoàn trả lại sau khi Bên A hoàn thành công tác hoàn thiện nhà và hoàn

trả mặt bằng hè đường, được đại diện Bên A xác nhận, nghiệm thu.

9.2. Quản lý trật tự xây dựng:

Mọi hoạt động xây dựng hoàn thiện hoặc sửa chữa Căn nhà đều phải được

đăng ký theo quy định nêu trên. Trong quá trình thi công hoàn thiện Căn nhà,

Bên B phải tuân thủ theo pháp luật về xây dựng; Thi công theo đúng hồ sơ

thiết kế được duyệt, đảm bảo chất lượng, kỹ thuật theo quy chuẩn xây dựng

13

hiện hành. Chịu sự giám sát, kiểm tra của Bên A hoặc các đơn vị tư vấn do

Bên A uỷ quyền cùng các quy định khác về chất lượng công trình xây dựng

theo quy định. Không được xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của chủ

sở hữu bất động sản xung quanh. Tự chịu trách nhiệm trong công tác quản lý

thi công về máy móc, thiết bị, an toàn cho người lao động và Bên thứ ba (nếu

có), đồng thời có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do mình gây ra (nếu có). Đại

diện Bên A và/hoặc Bên thứ ba do Bên A chỉ định chịu trách nhiệm quản lý

Khu đô thị có quyền đình chỉ, ngừng thi công, ngăn cản/cấm vật liệu ra, vào

Căn nhà hoặc sử dụng các biện pháp cần thiết khác nếu phát hiện công tác thi

công tại Căn nhà có vi phạm “Quy chế tổ chức quản lý, vận hành khai thác và

cung cấp dịch vụ Khu đô thị mới Văn Phú”, cùng các quy định liên quan khác

do cơ quan có thẩm quyền quy định.

9.3. Phí dịch vụ đô thị:

Bên B có trách nhiệm nộp khoản phí dịch vụ đô thị cho Bên A hoặc đơn vị do

Bên A chỉ định thực hiện trách nhiệm cung cấp dịch vụ cho khu đô thị kể từ

ngày nhận bàn giao Căn nhà và đất cho đến khi dự án Khu đô thị mới Văn

Phú được bàn giao cho chính quyền địa phương theo quy định, kể cả trường

hợp Bên B không sử dụng Căn nhà và đất đã mua. Mức phí do Bên A hoặc

đơn vị do Bên A chỉ định thực hiện trách nhiệm cung cấp dịch vụ cho khu đô

thị ban hành tại từng thời điểm cụ thể. Trong trường hợp Bên B/chủ sử dụng

Căn nhà và đất không tuân thủ quy định nộp phí, Bên A tùy quyết định của

mình có quyền sử dụng các biện pháp chế tài cần thiết như ngừng cung cấp

các dịch vụ đô thị, phối hợp với cơ quan chức năng ngừng cung cấp điện,

nước, từ chối thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng

đất ở và quyền sở hữu nhà ở, từ chối cho phép hoàn thiện nhà.

9.4. Quản lý hạ tầng kỹ thuật:

Trong suốt quá trình hoàn thiện và sử dụng Căn nhà, Bên B/chủ sử dụng Căn

nhà không được cố ý hoặc vô ý tác động thay đổi bất kỳ một hạng mục hạ

tầng nào (đường giao thông, vỉa hè, hệ thống điện, cấp, thoát nước, cây

xanh…) đã được Bên A đầu tư xây dựng trừ trường hợp được Bên A/đại diện

Bên A đồng ý bằng văn bản. Nếu Bên B tự ý sửa chữa làm hư hỏng hệ thống

hạ tầng kỹ thuật: giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước, thông tin, cây

xanh... và các hệ thống hạ tầng khác trong quá trình thi công và sử dụng nhà

thì Bên A hoàn toàn không chịu trách nhiệm về chất lượng hạ tầng ô đất bàn

giao. Bên B có trách nhiệm hoàn trả nguyên trạng và bồi thường theo giá trị

thực tế nếu gây thiệt hại. Trong trường hợp Bên B không hoàn trả nguyên

trạng hay bồi thường những thiệt hại thực tế, Bên A có quyền áp dụng các

biện pháp chế tài như qui định tại khoản 9.3 của Điều này.

14

9.5. Sử dụng Căn nhà:

Bên B cam kết trong mọi trường hợp không sử dụng Căn nhà hoặc cho thuê

Căn nhà để thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh gây ô nhiễm vệ sinh

môi trường (vệ sinh, không khí, tiếng ồn…) làm ảnh hưởng đến các hộ dân

xung quanh như: kinh doanh vật liệu xây dựng, sản xuất gia công sắt thép, đồ

gỗ, tập kết làm kho, buôn bán phế liệu, lấn chiếm lòng đường vỉa hè... Trường

hợp Bên B không thực hiện quy định tại khoản này, Bên A có quyền áp dụng

các biện pháp chế tài như qui định tại khoản 9.3 của Điều này.

9.6. Chỉnh trang đô thị:

Trường hợp Bên B vi phạm nghĩa vụ về thời hạn hoàn thiện nhà thì Bên A,

ngoài việc được quyền áp dụng các chế tài phạt vi phạm theo quy định tại

Hợp đồng, còn có quyền căn cứ vào tình hình thực tế chủ động thực hiện

chỉnh trang Căn nhà để đảm bảo cảnh quan chung Khu đô thị như sơn lại mặt

tiền, cổng hàng rào, sửa chữa mặt ngoài Căn nhà… Trong trường hợp này,

Bên B/chủ sử dụng Căn nhà có trách nhiệm hoàn trả chi phí thực hiện các

công việc nêu trên cho Bên A/đại diện Bên A trong thời hạn chậm nhất là bảy

(07) ngày, kể từ ngày Bên A gửi thông báo cho Bên B.

ĐIỀU 10: XỬ LÝ VI PHẠM HỢP ĐỒNG

10.1. Trong quá trình thực hiện, nếu Bên B đơn phương chấm dứt Hợp đồng, Bên B

sẽ phải chịu phạt Hợp đồng và bồi thường mọi phí tổn liên quan cho Bên A,

tương ứng bằng 20% (hai mươi phần trăm) Tổng giá trị Hợp đồng (chưa bao

gồm thuế VAT).

10.2. Hai Bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên B chậm trễ thanh toán

Tổng giá trị Hợp đồng như sau:

(a) Nếu quá mười (10) ngày, kể từ ngày đến hạn phải thanh toán, tính trên từng

đợt thanh toán theo thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng, mà Bên B không

thực hiện thanh toán thì sẽ bị tính lãi suất phạt quá hạn là 0,05%/ngày trên

tổng số tiền chậm thanh toán và được tính bắt đầu từ ngày phải thanh toán đến

ngày thực trả;

(b) Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu tổng thời gian Bên B trễ hạn thanh

toán của tất cả các đợt phải thanh toán theo thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp

đồng này vượt quá ba mươi (30) ngày thì Bên A có quyền đơn phương chấm

dứt Hợp đồng.

Trong trường hợp này Bên A được quyền bán ô đất và Căn nhà cho khách

hàng khác mà không cần có sự đồng ý của Bên B. Trong vòng ba mươi (30)

ngày sau khi hoàn thành việc bán ô đất và Căn nhà cho khách hàng khác, Bên

A sẽ hoàn trả lại số tiền mà Bên B đã thanh toán (không tính lãi suất) sau khi

15

đã khấu trừ tiền phạt và bồi thường thiệt hại cho Bên A do Bên B vi phạm

Hợp đồng là 20% (hai mươi phần trăm) Tổng giá trị Hợp đồng (chưa bao gồm

thuế VAT).

10.3. Hai Bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên A chậm trễ bàn giao ô

đất và Căn nhà cho Bên B như sau:

- Nếu Bên A chậm bàn giao ô đất và Căn nhà quá sáu (06) tháng, kể từ Ngày

Đến Hạn Bàn Giao theo thỏa thuận tại Điều 7 của Hợp đồng, thì Bên B có

quyền tiếp tục thực hiện Hợp đồng này với thỏa thuận bổ sung về thời điểm

bàn giao ô đất và Căn nhà mới hoặc đơn phương chấm dứt Hợp đồng.

- Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng này, Bên A phải hoàn trả lại toàn bộ

số tiền mà Bên B đã thanh toán (không tính lãi suất) và bồi thường cho Bên B

khoản tiền phạt vi phạm Hợp đồng tương đương với 20% (hai mươi phần

trăm) Tổng giá trị Hợp đồng (chưa bao gồm thuế VAT).

10.4. Trường hợp đến hạn bàn giao ô đất và Căn nhà theo thông báo của Bên A và

Căn nhà đã đủ điều kiện bàn giao theo thỏa thuận trong Hợp đồng mà Bên B

không nhận bàn giao thì:

- Nếu quá mười lăm (15) ngày kể từ ngày nhận thông báo bàn giao ô đất và

Căn nhà và thanh toán tiền đợt 5 từ Bên A mà Bên B không tiếp nhận bàn

giao ô đất và Căn nhà và/hoặc không hoàn thành nghĩa vụ thanh toán đến hạn

để nhận bàn giao ô đất và Căn nhà thì Bên A có quyền từ chối bàn giao ô đất

và Căn nhà cho Bên B. Đồng thời Bên B bị chịu phạt lãi suất là 0,05%/ngày

tính trên số tiền chậm thanh toán và tính từ ngày phải nhận bàn giao theo thỏa

thuận đến ngày Bên B nhận bàn giao ô đất và Căn nhà thực tế.

- Nếu quá ba mươi (30) ngày kể từ ngày nhận thông báo bàn giao nhà và

thanh toán tiền đợt 5 từ Bên A mà Bên B không tiếp nhận bàn giao ô đất và

Căn nhà và/hoặc không hoàn thành nghĩa vụ thanh toán đến hạn để nhận bàn

giao ô đất và Căn nhà thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng và

được quyền bán ô đất và Căn nhà cho khách hàng khác mà không cần có sự

đồng ý của Bên B. Trong vòng ba mươi (30) ngày sau khi hoàn thành việc

bán ô đất và Căn nhà cho khách hàng khác, Bên A sẽ hoàn trả lại số tiền mà

Bên B đã thanh toán (không tính lãi suất) sau khi đã khấu trừ tiền phạt và bồi

thường thiệt hại cho Bên A do Bên B vi phạm Hợp đồng là 20% (hai mươi

phần trăm) Tổng giá trị Hợp đồng (chưa bao gồm thuế VAT).

- Trường hợp chậm nhận bàn giao ô đất và căn nhà mà Bên A và Bên B vẫn

đồng thuận về việc bàn giao ô đất và Căn nhà thì ngoài các trách nhiệm chịu

phạt vi phạm, bồi hoàn mọi chi phí, phí tổn và thiệt hại thực tế phát sinh do

việc chậm nhận bàn giao (nếu có), Bên B còn phải chịu trách nhiệm thanh

16

to&aacut

Bảng giá biệt thự liền kề Văn Phú
Bình luận (0)
Bạn nên đọc kỹ quy định trước khi gửi bình luận.
Báo giá bán liền kề La Casta văn phú